🌧️ Giao An Day Them Ngu Van 9

Trung Tâm Gia Sư Trí Tuệ Việt là một trong những đơn vị cung cấp đội ngũ gia sư dạy kèm môn văn uy tín hàng đầu của TP Hồ Chí Minh hiện nay, với đôi ngũ giáo viên đến từ các Trường THCS-THPT, sinh viên ĐH Sư Phạm chuyên ngành Sư Phạm Ngữ Văn nhận dạy kèm môn Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 12, Luyện Thi Đại Main » Files » Ngu Van » Ngu Van 9: Giao an chuyen de ngu van 9 [ · Xem bảng đầy đủ - Tải về máy (166.38 Kb) ] 2013-10-10, 7:01 AM: Chuyên đề I. Luyện tập làm văn thuyết minh có sử dụng các . biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả Cuốn sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1 là một đồ dùng học tập rất cần thiết và quan trọng đối với mỗi học sinh chúng ta vì nó là công cụ giúp ta học tập ngày càng tốt hơn. Bài tập 4. Viết đoạn văn giới thiệu về một thói quen tốt của bản thân em. 9 14-9 1-2/12 Ôn tập( bài 11) Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm; câu ghép và văn thuyết minh với những đặc trưng riêng. 10 15-10 8-9/12 Ôn tập( bài 12) Những thông tin về môi trường, về thuốc lá để chúng ta ngăn ngừa , ôn câu ghép tiếp theo 11 16-11 15-16/12 Phía tòa án Brunei cho biết là phiên tòa bắt đầu xử những ngư dân Việt Nam vào ngày 28/5/2015 và sau 13 ngày xét xử cùng với bồi thẩm đoàn, hôm thứ Sáu ngày12/6/2015, tòa án Brunei đưa ra bản án buộc tội 33 ngư dân Việt Nam thuộc tàu cá tàu QNg 95924 TS đánh cá trái phép. KẾT Emperor Gia Long named them Ngu Hanh Son and gave each one the name of one of the five elements: Kim Son (metal of gold), Moc Son (wood), Thuy Son (water), Hoa Son (fire), and Tho Son (earth). Thuy Son with three peeks is the highest. Stone steps lead to Tam Thai Pagoda where Phat Di Lac is worshipped. Vương Huy ở trên tầng lo lắng nhìn Châu Tuệ ở dưới tầng. Phùng Tùng giao cho anh một vấn đề khá nan giải. Nói thật lòng, quả thực anh không muốn đối mặt với Châu Tuệ. Nhưng đối với Phùng Tùng, anh vô cùng hổ thẹn.Dù sao cũng là anh lén lút cướp Trương Đình trước. - Khí CO2 ở nồng độ thấp không gây nguy hiểm. Tuy nhiên ở nồng độ cao sẽ gây nguy hại, hơn nữa khí CO2 là một trong các khí nhà kính nên việc tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển sẽ gây nên sự gia tăng hiệu ứng nhà kính, gây ô nhiễm môi trường không khí. 2.2.2.3. GIAO AN DAY THEM NGU VAN 8.doc; Tài liệu liên quan. Giáo án Ngữ văn 8: Đi bộ ngao du (Trích " Ê-Min hay về giáo dục") Lượt xem: 983 Lượt tải: 1. Giáo án môn Ngữ văn 8 tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Lượt xem: 333 Lượt tải: 0. KEjBTA. Ngày đăng 03/07/2016, 1017 _ Tuần Tiết 1 Ngày dạy năm học 2015-2016 Giới thiệu ch ơng trình Ngữ văn tiêu cần đạt -Giúp học sinh nắm đợc khái quát chơng trình Ngữ văn lớp -Thống quan điểm dạy học tự chọn bám sát chơng trình -Yêu cầu học tập học sinh bị -GV chuẩn bị dạy chơng trình ngữ Văn lớp -HS Chuẩn bị đồ ding học tập động lớp chức lớpSĩ số-9A6 9A7 tra Vở ghi học sinh mới I Chơng trình Ngữ văn 9 Phân phối chơng trình ngữ văn 9 G/v giới thiệu - PPCT tiết/ tuần thông thờng tiết VB, tiết tiết TLV - G/v giới thiệu nội dung chơng trình Ngữ văn cho H/s nghe - G/v hớng dẫn học sinh ghi vở, yêu cầu soạn bài, chuẩn bị tài liệu học tập Chơng trình tự chọn Ngữ văn 9 G/v dạy xây dựng chơng trình thông qua BGH - Thời lợng tiết / tuần - Chơng trình bám sát SGK, sâu, tập khó sở có nâng cao phù hợp với khả đối tợng học sinh - Chủ yếu tập rèn kĩ - Tích hợp rèn kĩ ba phân môn Văn Tiếng Việt Làm văn song trọng phân môn làm văn để đáp ứng yêu cầu học sinh II Yêu cầu học tập - Có ghi, soạn làm tập, ghi chép rõ ràng - ý thức học tập nghiêm túc - Học cũ làm tập nhà đầy đủ - Những phần kiến thức chơng trình khóa hiểu cha rõ đợc hỏi giải đáp học tự chọn - Nếu thấy mảng kiến thức hổng, đề nghị G/v bổ sung *Tài liệu học tập - Sách giáo khoa Ngữ văn 9, sách tập, Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn9 - Tài liệu bổ sung cho phần, G/v giới thiệu * Chế độ cho điểm - điểm miệng, điểm thờng xuyên, điểm định kỳ, điểm học kỳ Tự chọn kiểm tra thờng xuyên/ học kỳ cộng chung vào điểm môn Ngữ văn cố -Nắm quan điểm, yêu cầu học tập -Chuẩn bị đầy đủ ghi dẫn học bài -Về nhà chuẩn bị Rèn luyện kĩ viết văn thuyết minh _ +Ôn tập văn thuyết minh? +Khái niệm? +phơng pháp thuyết minh? Phả Lại, ngàytháng 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tuần Tiết 2 minh Rèn kĩ làm văn thuyết Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh II Chuẩn bị - GV Đọc kĩ điều cần lu ý SGV Ngữ văn I - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh - Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A1 9A6 B Kiểm tra cũ kết hợp học C Bài Hoạt động GV, HS - GV hớng dẫn HS ôn tập lại kiến thức VBTM Trên sở giúp HS nắm đặc điểm, vai trò VBTM - Em đợc học VBTM chơng trình Ngữ văn Hãy lựa chọn câu trả lời câu sau câu hỏi? * HS quan sát câu hỏi bảng phụ, nhớ lại kiến thức học lựa chọn - Câu 1 Đáp án D - Câu 2 Đáp án D Nội dung I/ Ôn tập VB thuyết minh Câu 1 Văn thuyết minh ? A Là VB dùng để trình bày việc, diễn biến, nhân vật theo trật tự định để dẫn đến kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe B Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận đợc vật, ngời cách sinh động, cụ thể C Là VB trình bày ý kiến, quan điểm thành luận điểm D Là VB dùng phơng thức trình bày giới * HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu - Vai trò cung cấp thông tin khách quan để giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ đối tợng việc, từ có thái độ hành động đắn * GV chốt - VBTM kiểu VB thông dụng lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức kiến thức khách quan đặc điểm, tính chất, nguyên nhân xã hội phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án D * GV diễn giảng làm rõ chốt lại đặc điểm VBTM ghi bảng VBTM có đặc điểm sau - Cung cấp tri thức khách quan Tất đợc giới thiệu trình bày phải phù hợp với quy luật khách quan, phải nh đặc trng chất phải tôn trọng thật - Tính thực dụng phạm vi sử dụng rộng, đợc nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng - Về cách diễn đạt trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu xác * GV hớng dẫn HS làm tập để ôn tập , củng cố kiến thức VBTM * HS ghi tập vào * HS suy nghĩ , thảo luận trả lời yêu cầu tập - Bài Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM b , c , e Bài Đặc điểm VBTM đợc thể hiện - Cung cấp cho ta tri thức vật đời sống tự nhiên phơng thức trình bày, giải thích - Tính thực dụng giúp ngời có hành động, thái độ bảo vệ vật - Cách diễn đạt sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tơng đối xác thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất vật tợng Câu 2 Trong VB học sau đây, VB có sử dụng yếu tố thuyết minh cách rõ nét ? A Đánh với cối xay gió B Hai phong C Chiếc cuối D Thông tin ngày trái đất năn 2000 Câu 3 VBTM có vai trò ? Câu 4 VB thuyết minh có đặc điểm ? A chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc B Mang tính thời nóng bỏng C Uyên bác, chọn lọc D Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích II luyện tập 1 Bài tập Cho đề tài sau, em cho biết đề tài đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ? a Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu sắc b Chơi nhảy dây c Tết trung thu d Làng mạc ngày mùa e Thủ đô Hà Nội 2 Bài tập Hãy rõ đặc điểm VBTM phần VB sau Những hoa lan thuộc họ lan, họ thực vật lớn lớp mềm, gồm nhiều loài Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn giới có khoảng trăm nghìn loài lan, xếp tám trăm chi Trong số trăm nghìn loài lan có khoảng loài lan rừng loài lan lai cố - Em nhắc lại đặc điểm, tính chất VBTM ? E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống -Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tiết 3 minh Tuần Rèn luyện kĩ làm văn thuyết tiếp theo Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh bị - GV bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A6 B Kiểm tra cũ 9A7 -Thế văn thuyết minh? C Bài Hoạt động GV, HS - GV tổ chức hớng dẫn cho HS rút điểm cần lu ý VBTM Yêu cầu HS đánh dấu Đ , S sai vào câu ghi bảng phụ Trong VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận khongxuất yếu tố thuyết minh Trong VBTM có yếu tố miêu tả Trong VBTM khong có yếu tố tự Trong VBTM, ngời thuyết minh tỏ thái độ biểu cảm vật, tợng đợc nhắc tới Nội dung II/ Những điểm cần lu ý VBTM Lu ý 1 - Trong VBTM có kết hợp với phơng thức khác nh miêu tả, tự , biểu cảm Lu ý 2 - Không nên lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật VBTM để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn PTBĐ Lu ý 3 - Các h/ả ẩn dụ nhân hoá đợc dùng HS lên bảng đánh dấu Đ , S theo yêu cầu vào bảng phụ Các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, bổ sung sửa chữa đa đáp án xác - 1 S ; 2 Đ ; 3 S ; 4 Đ -Nh cần lu ý điều viết VBTM ? Trong VBTM kết hợp với phơng thức khác nh TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm * GV chốt Lu ý 1 -Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM cần lu ý điều ? - Không nên lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn phơng thức biểu đạt * GV chốt Lu ý 2 -Những h/ả nhân hoá VB Hạ Long Đá Nớc có đợc nhờ điều ? - Nhờ khả quan sát thực tế trí tởng tợng phong phú ngời viết * GV chốt Lu ý 3 - Việc dùng lời thoại VBTM có tác dụng ? Hãy kể tên VBTM đợc học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ? * HS thảoluận - phát biểu - Tác dụng cung cấp thông tin đối tợng đợc thuyết minh * GV chốt Lu ý 4 -Trong kiểu VBTM sau, số kiểu VBTM nên sử dụng biện pháp nghệ thuật ? A TM phơng pháp B TM danh nhân C TM danh lam thắng cảnh D TM cách thức * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án B , C * GV chốt Lu ý 5 VBTM phải xuất phát từ đặc trng chất đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan xác Lu ý 4 - Khi sử dụng lời thoại VBTM ta sử dụng kết hợp phơng pháp thuyết minh nh nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu Lu ý 5 - Chỉ nên sử dụng biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá, ẩn dụ số kiểu VBTM TM danh lam thắng cảnh, TM danh nhân D Củng cố ? Em nêu điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn ? E Hớng dẫn nhà - Nắm ND học tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Xem lại số VBTM đặc sắc đợc học Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó Hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan - Tiết Tuần Rèn kĩ làm văn thuyết minh Tiếp theo. Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Biết phân tích đặc điểm, tính chất VBTM đoạn văn cụ thể - Biết phát biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh nêu đợc tác dụng biện pháp nghệ thuật II Chuẩn bị - GV Bảng phụ, số đoạn văn, văn thuyết minh - HS su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số tra cũ kết hợp luyện tập C Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập - GV tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc * HS ghi tập thảo luận theo nhóm phân công - Đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV gọi đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung Sau nhóm trả lời nhận xét bổ sung, GV đa nhận xét chung đa đáp án a - Đoạn1 Đối tợng TM kinh đô Huế - Đoạn TM Hàm Rồng * Tính chất TM đợc thể - Cung cấp tri thức khách quan đợc hình thành quan sát thực tế, trí tởng tợng phong phú, tra cứu, tìm hiểu t liệu * Đặc điểm đối tợng thuyết minh - Về hình dáng - Cấu tạo - Trạng thái - Giá trị,ý nghĩa ngời Nội dung III luyện tập * Bài tập 1 Đọc đoạn VB sau thực yêu cầu bên dới - Đoạn Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả, nh tán phợng vĩ lao xao thành nội, nh đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế Đi thăm kinh thành Huế du khách thấy lòng thản, tự hào dễ bị chìm đắm quyến rũ công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhờng, e ấp hoà quyện cảnh mây nớc, cỏ hoa, đất trời tạo nên cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca hoạ nhạc - Đoạn Hàm Rồng nằm cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá yết hầu đờng huyết mạch thời đánh Mĩ, niềm tự hào dân tộc giai đoạn lịch sử oanh liệt Hàm Rồng trở thành với chiến công oanh liệt cảnh trí nên thơ Nhng hai chữ Hàm Rồng vốn tên riêng núi hình đầu rồng với thân uốn lợn nh rồng từ làng Ràng Dơng xá theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam Chung quanh núi Rồng có nhiều núi trông ngoạn mục nh Ngũ Hoa Phong có hình hoa sen chung gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú hình rồng hút nớc, hình vị tiên Có Phù Thi Sơn trông xa nh ngời đàn bà thắt dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng Rồi núi mẹ, núi nh hình trứng, có núi tả ao, b Các biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá thông qua liên tởng, tởng tợng Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức hút ngời đọc ngời nghe - Đoạn Trạng thái, giá trị, ý nghĩa riêng kinh đô Huế với khách tham quan - Đoạn Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình dung kì thủtong cấu tạo Hàm Rồng * Bài tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau gọi vài em đọc đoạn văn - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc yêu cầu tập cha GV gợi ý HS viết cha đạt Có thể dùng câu đố ếch phần mở đầu để giới thiệu dùng phép so sánh , nhân hoá vũng sa có nớc vắt quanh năm Rồi núi mèo, núi cánh tiên có hình thù nh tên gọi a Mỗi đoạn VB thuyết minh đối tợng ? tính chất thuyết minh thể ? Chỉ rõ đặc điểm đối đợc thuyết minh ? b Phát biện pháp nghệ thuật có đoạn VB ? Tác dụng biện pháp nghệ thuật việc biểu đạt nội dung ? * Bài tập Cho câu văn sau ếch giống vật ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn trăm côn trùng Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết minh sở triển khai câu văn * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định sử dụng biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? * Bài tập * HS xác định - Đối tợng TM danh nhân Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác -Qua tập em thấy biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng vào dạng đề thuyết minh ? D Củng cố -Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống Phả Lại, ngàytháng năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Chuyên đề phơng châm hội thoại A/ Mục tiêu học - HS nắm lí thuyết - Vận dụng làm đợc tập SGK, Sách BT - Sử dụng đợc sống B/ Chuẩn bị GV Bảng phụ HS ôn tập kiến thức phơng châm hội thoại C/ Lên lớp Tổ chức Kiểm tra Kết hợp ôn tập Bài I/ Lí thuyết Câu 1 Thế PC lợng ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN - Khi giao tiếp cần nói có nội dung - Nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa 2/VDKhông có quí độc lập tự Các hiệu, câu nói tiếng Câu 2 Thế PC chất? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Trong giao tiếp đừng nói điều mà không tin hay chứng xác thực 2/ VD Đất nớc 4000 năm Vất vả gian lao Đất nớc nh Cứ lên phía trớc Câu 3 Thế PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi giao tiếp cần nói vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề 2/ VD Ông nói gà, bà nói vịt Câu 4 Thế PC cách thức ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 2/ VD Tôi đồng y với nhận định ông truyện ngắn Câu 5 Thế PC lịch ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác 2/ VD Lời nói chẳng tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng VD2 Mĩ Về phơng tiện chiến tranh ông xứng làm BH nớc có 4000 năm lịch sử Nớc Mĩ ông đời cách đâý 200 năm II Luyện tập Bài1 Nhận xét việc tuân thủ phơng châm lợng truyện "Trí khôn tao đây" Gợi ý Trong chuyện "Trí khôn tao đây" có nhân vật Hổ, Trâu, Ngời nông dân Điều mà Hổ muốn biết "cái trí khôn" Ngời Mọi điều hỏi đáp xoay quanh việc đó - Này anh trâu! Sao anh to lớn mà để ngời bé điều khiển? - Ngời nhỏ bé nhng có trí khôn - Trí khôn gì? - Anh đến hỏi ngời biết - Anh cho xem trí khôn anh đợc không? - Trí khôn để nhà -Anh lấy cho xem lát đợc không? Bài 2 Câu chuyện sau ngời nhân viên vi phạm phơng châm hội thoại ? sao? "Hết bao lâu" truyện cời Tây Ban Nha Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi - Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu? Nhân viên bận đáp - phút - Xin cảm ơn! - Bà già đáp Bài Tác dụng phơng châm chất đoạn trích "Vậy nên Lu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tơi Ô Mã Việc xa xem xét Chứng ghi" Gợi ý Nguyễn Trãi nêu chứng lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân nghĩa Đại Việt với tất niềm tự hào Bài 4 Trong truyện Đặc sản Tây Ban Nha Hai ngời ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhng tiếng Họ vào khách sạn muốn ăn bít tết Ra hiệu, trỏ, lấy giấy bút vẽ bò đề số to tớng bên cạnh Ngời phục vụ A tiếng vui vẻ mang vé xem đấu bò tót Bài 5 Đọc câu ca dao ,tục ngữ thể phơng châm lịch VD Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Củng cố Gv hệ thống HS đọc chuyện cời châm biếm kẻ ăn nói khoác lác đời "Con rắn vuông" ,"Đi mây gió" ,"Một tấc lên giời" dẫn - Nắm nội dung - Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ phơng châm hội thoại tình giao đợc phơng châm hội thoại quy định bắt buộc tình giao tiếp Vì nhiều lí khác nhau, phơng châm hội thoại có không đợc tuân thủ ************************************ Tập lí thuyết I Quan hệ phơng châm hội thoại tình giao tiếp - Việc sử dụng phơng châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình giao tiếp đối tợng, thời gian, địa điểm, mục đích II Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp VD Lúng búng nh ngậm hột thị Ngời nói phải u tiên cho phơng châm hội thoại yêu cầu khác quan trọng VD1 + Bạn có biết chiến tranh giới lần thứ xảy vào năm không? + Khoảng đầu kỷ XX VD1 Ngời chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo Ngời nói muốn gây đợc ý, để ngời nghe hiểu câu nói theo hàm ý VD - Anh anh, em em Xuân Diệu - Chiến tranh chiến tranh - Nó bố mà! B Bài tập 10 Câu D trờng liên tởng Câu C Phộp ni Cõu on sau liờn kt vi bng cỏch no? Ngay lỳc y, cỏi vt m Nh nhỡn thy trc tiờn c ngi sỏt sau khuụn ca s l mt cỏnh bum va bt giú cng phng lờn Con ũ ngang mi ngy ch qua li mt chuyn gia hai b khỳc sụng Hng ny va mi bt u chng so chõn bói bi bờn kia, cỏnh bum nõu bc trng cũn che lp gn ht ci t m c A Phộp ni B Phộp th C Phộp lp t ng D Phộp ng ngha , trờng liên tởng Cõu Cõu Qu bom nm lnh lựng trờn mt bi cõy khụ, mt u vựi xung t u ny cú v hai vũng trũn mu vng s dng phộp liờn kt chớnh no? A Phộp th B Phộp lp t ng C Phộp ni D Phộp ng ngha Câu c on sau v tr li cỏc cõu hi Nhng tnh mt ri Tnh rt nhanh nh ma n Sao chúng th? Tụi bng thn th, tic khụng núi ni Rừ rng tụi khụng tic nhng viờn ỏ Ma xong thỡ tnh thụi M tụi nh mt cỏi gỡ y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph Phi, cú th nhng cỏi ú Hoc l cõy, hoc l cỏi vũm trũn ca nh hỏt, hoc l b bỏn kem y chic xe ch y thựng kem, tr hỏo hc bõu xung quanh Con ng nha ban ờm, sau cn ma h rng ra, di ra, lp loỏng ỏnh ốn trụng nh mt sụng nc en Nhng ngn in trờn qung trng lung linh nh nhng ngụi cõu chuyn c tớch núi v x s thn tiờn Hoa cụng viờn Nhng qu búng sỳt vụ ti v ca bn tr mt gúc ph Ting rao ca b bỏn xụi sỏng cú cỏi mng i trờn u Chao ụi, cú th l tt c nhng cỏi ú Nhng cỏi ú tht xa Ri bng chc, sau mt cn ma ỏ, chỳng xoỏy mnh nh súng tõm trớ tụi a Cõu Sao chúng th? c dựng vi mc ớch gỡ? A By t ý nghi B Trỡnh by mt s vic C Th hin s cu khin D Bc l cm xỳc b Cm t c gch chõn cõu M tụi nh mt cỏi gỡ 107 y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph liờn h vi t ng trc ú theo kiu quan h no? A Quan h b sung B Quan h thi gian C Quan h nghch i D Quan h nguyờn nhõn c T chỳng c dựng thay th cho t ng no on trờn? chc B mt cn ma ỏ cỏi ú D thit xa 4 Củng cố GV hệ thống kết 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử số phép liên -Chuẩn bị ôn tập Nghĩa tờng minh hàm ý Dạy Tuần33- Tiết 33 Chủ đề tiếng việt Nghĩa tờng minh hàm ý A Mục tiêu Thông qua tập H/s ôn tập củng cố nắm vững kiến thức Nghĩa tờng minh hàm ý Rèn kĩ sử dụng Nghĩa tờng minh hàm ý Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài I Kiến thức cần nắm vững ? Thế nghĩa tờng minh - Ngha tng minh l gỡ? hàm ý? Điều kiện sử dụng hàm ý? L ngha c din t trc tip bng t ng cõu 108 ? Vic s dng hm ý cn nhng iu kin no? A Ngi núi ngi vit cú trỡnh húa cao B Ngi nghe ngi c cú trỡnh húa cao. C Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý D Ngi núi ngi vit phi s dng cỏc phộp tu t - Hm ý l phn thụng bỏo khụng c din t trc tip bng t ng cõu nhng cú th suy c ý ngha y - iu kin s dng hm ý Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý II Bài tập Cõu no sau õy cú cha hm ý? A Lóo ch tm ngm th nhng cng pht ch ch va õu Lóo va xin tụi mt ớt b B Lóo lm kh lóo ch lm kh lóo C Cuc i qu thc c mi ngy cng thờm ỏng bun D Chng hiu lóo cht vỡ bnh gỡ m bt thỡnh lỡnh nh vy Cõu in m sau õy cha hm ý gỡ? Thy giỏo vo lp c mt lỳc thỡ mt hc sinh mi xin phộp vo; thy giỏo núi vi hc sinh ú Bõy gi l my gi ri? A Trỏch hc sinh ú khụng mang theo ng h B Hi hc sinh ú i mun bao nhiờu phỳt C Phờ bỡnh hc sinh ú khụng i hc ỳng gi D Hi hc sinh ú xem bõy gi l my gi c on sau v tr li cõu hi Tụi ngh bng ó gi l hi vng thỡ khụng th núi õu l thc, õu l h Cng ging nh nhng ng trờn mt t ; kỡ thc trờn mt t lm gỡ cú ng Ngi ta i mói thỡ thnh ng thụi L Tn, C Hng Vic tỏc gi so sỏnh hi vng vi ng cú hm ý gỡ? A Hi vng cng khụng lõu di v gian khú nh nhng ng trờn mt t B Hi vng khụng cú thc cng nh trờn mt t khụng cú ng C Hi vng khụng d dng v t nhiờn m cú, nhng nu ta luụn hng ti nú thỡ s cú lỳc cú thnh s tht D Hi vng s bt ng xut hin cuc sng m nhiu ta chng bit trc c 109 Gch chõn cõu cú cha hm ý on sau v nờu ý cú th suy oỏn c qua cõu núi ú Ch a trai ó bng thau nc xung nh di, anh hi Liờn - ờm qua lỳc gn sỏng em cú nghe thy ting gỡ khụng? Liờn gi v khụng nghe cõu chng va hi Trc mt ch hin mt cỏi b t l dc ng ca b bờn ny, v ờm ờm cựng vi cn l ngun ó bt u dn v, nhng tng t o vo gic ng 4 Củng cố GV hệ thống 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập -Chuẩn bị ôn tập ôn tập tổng hợp, chuẩn bị kiểm tra cuối năm Dạy Tuần34- Tiết 34 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập Câu 1 Các câu đoạn văn liên kết với nội dung liên kết hình thức Điều hay sai? A, Đúng B, Sai Câu 2 Về hình thức câu văn đoạn văn không liên kết với theo cách dới A, Phép lặp, phép B, Phép liên tởng, đồng nghĩa, trái nghĩa C, Phép nhân hoá D, Phép nối Câu 3 Điền từ thích hợp vào ô trống sau thành phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu phần thông báo không đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu nhng suy từ từ ngữ Câu 4 Câu văn Chắc lo lắng nhận đợc tin có thành phần biệt lập nào? A, Cảm thán B, Tình thái C, Phụ D, Gọi - đáp Câu 5 Tìm khởi ngữ câu sau viết lại thành câu khởi ngữ Bánh rán đờng đây, chia cho em đứa Câu 6 Trong đoạn trích sau đây, câu có nghĩa tờng minh, câu nghĩa tờng minh có thêm hàm ý? Hãy giải đoán hàm ý câu có chứa hàm ý? 110 Anh niên đỏ mặt, rõ ràng luống cuống - Vâng, mời bác cô lên chơi Nhà cháu Lên bậc cấp kia, kia, có nhà Nớc sôi có sẵn, nhng cháu trớc tí Bác cô lên Nói xong, anh chạy đi, tất tả nh đến - Bác cô lên với anh tí Thế bác thích vẽ Ngời lái xe lại nói Nguyễn Thành Long Lặng lẽ Sa Pa Trong đoạn văn trên, ngời nghe có giải đoán đợc hàm ý câu nói không? Chi tiết xác nhận điều này? Câu7 Viết đoạn văn nửa trang giấy trình bày ý kiến hay đẹp câu thơ sau Có đám mây mùa hạ Vắt nửa sang thu Vẫn nắng Đã vơi dần ma Sấm bớt bất ngờ Trên hàng đứng tuổi. 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm -Dạy Tuần35- Tiết 35 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập1 Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 111 a Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 b Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM Bài tập2 Đề Phân tích đoạn thơ sau Mai Miền nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn Viết lãnh tụ Hồ Chí Minh chủ đề lớn thơ ca cách Mạng Ta biết tới tác phẩm thơ Đên Bác không ngủcủa Minh Huệ , Sáng tháng năm Tố Hữu Hoà chung dòng cảm xúc nhà thơ Viễn Phơng có tác phẩm thơ Viếng lăng Bác .Bài thơ đợc viết năm 1976 lúc đất nớc đợc thống Công trình lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh đợc hoàn thành Nhà thơ Viến Phơng với đoàn cán chiến sĩ từ Nam Bắc vào lăng viếng Bác Bao trùm toàn thơ niềm xúc động thiêng liêng , thầm kín, lòng biết ơn vô hạn nhà thơ Bác Khổ thơ thứ lên lỗi xúc động nghẹn ngào nhà thơ phải rời xa lăng Bác Mai Miền Nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn ý1 Mở đầu khổ thơ nhà thơ giãi bày t tởng tình cảm phải rời xa lăng Bác Mai miền Nam thơng trào nớc mắt .Chỉ nghĩ tới phút phải chia tayMai Miền Nam mà lòng nhà thơ dâng trào tình cảm nhớ thơng Đó tình cảm lu luyến không muốn rời xa đến trào nớc mắt Đó giọt nớc mắt nhớ thơng , lu luyến Bởi , ngời đọc cảm nhận đợc không tình cảm ngời dân Bác mà tình cảm ruột thịt Tình cảm chẳng khác tình cảm ngời ngời cha già phải xa Chính tình cảm tạo lên lời thơ tự mà chan chứa chất trữ tình , giọng thơ trầm lắng , mà tha thiết ý đọc tiếp đoạn thơ ta thấy nhà thơ bày tỏ ớc nguyện Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Điệp từ Muốn làm đứng đầu dòng thơ vừa có ý nghĩa nhấn mạnh vừa có tính chất khẳng định niềm ớc mong tha thiết nhà thơ Có thể nói tiếng nói từ sâu thẳm tâm hồn nhà thơ Ông mong muốn trở thành chim hót , để mang tiếng hót vui , mong muốn trở thành hoa toả hơng thơm ngát bên cạnh Bác Cách lựa chọn hình ảnh thơ tác giả độc đáo Bởi lẽ âm tiếng chim hót , hoa toả hơng tạo lên mùa xuân đất trời hình ảnh biểu trng cho mùa xuân tơi đẹp Hình ảnh ẩn dụ không đẹp mà giầu sức khơi gợi , có giá trị biểu cảm lớn Bởi nhà thơ ớc mong trở thành chim hót , hoa toả hơng có nghĩa mong muốn trở thành đẹp đất trời để đợc bên cạnh Bác, đợc kính dâng lên Bác Qua ớc nguyện này, nhà thơ bày tỏ đợc tình cảm thuỷ chung son sắt nhà thơ , nhân dân miền Nam Bác không phai nhạt Không , nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu bên cạnh Bác Từ muốn làm đứng đầu dòng thơ đợc nhắc lại lần để khắc sâu nhấn mạnh thêm ớc nguyện chân thành nhà thơ mong muốn đợc bên Bác Nhà thơ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu Đây hình ảnh thể sáng tạo nhà thơ Bởi nói tới trung hiếu nói tới phẩm chất trung thành hiếu nghĩa Do hình ảnh tre trung hiếu trở thành hình ảnh ẩn dụ biểu tợng cho ngời Việt nam sống thẳng , thuỷ chung Phải nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trung thành với lí tởng cách mạng , theo đờng cách mạng mà Bác lựa chọn , xây dựng đất nớc Việt nam giầu đẹp thống Nh 112 ngời đọc tởng nh thơ kết thúc xa cách không gian , đâu ngờ lại tạo lên gần gũi tình cảm , ý chí Nhà thơ bớc chân nhng lòng tình cảm lại bên cạnh Bác Do viếng thăm Lăng Bác ngời miền Nam đâu có kết thúc Câu thơ khép lại thơ nhng tình cảm thơng nhớ lại mênh mông Bài thơ có kết thúc mở khiến ngời đọc d âm viếng thăm tình cảm thơng nhớ ngời miền Nam dành cho Bác Tóm lại , với hình ảnh thơ đẹp giầu sức khơi gợi , giọng thơ tha thiết , thành kính kết hợp với biện pháp nghệ thuật ẩn dụ , điệp ngữ , đoạn thơ tự mà giầu chất trữ tình bày tỏ đợc lỗi xúc động nghẹn ngào , tình cảm thuỷ chung , nguyện theo đờng cách mạng Bác Xuất phát từ tình cảm đoạn thơ nh thơ Viếng lăng Bác trở thành tác phẩm thơ thành công viết đề tài lãnh tụ Bài thơ ngợi ca công lao trời biển Bác ,đồng thời biểu lòng biết ơn vô hạn lòng thành kính thiêng liêng nhà thơ nhân dân miền Nam bác Bởi thơ khơi gợi tình cảm sáng ngời đọc lãnh tụ Đó niềm biết ơn lòng thành kính thiêng liêng bác 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm 113 Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh khái quát lại từ vựng Tiếng Việt mà em học lớp 6,7,8 Kỹ sử dụng sống Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Chuẩn bị ND, kế hoạch dạy Trò Ôn tập lại SGK, chuẩn bị làm tập C/ Lên lớp I/ Ôn lại lý thuyết 1/ Từ đơn từ phức 2/ Thành ngữ 3/ Nghĩa từ 4/ Từ nhiều nghĩa tợng chuyển nghĩa từ 5/ Từ đồng âm 6/ Từ đồng nghĩa 7/ Từ trái nghĩa 8/ Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ 9/ Trờng từ vựng Lu ý GV kiểm tra lại mục học sinh nhiều hình thức Bốc thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, Gv chủ động hỏi hs Sau GV nhấn mạnh lại II/ tập Câu a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ bút máy, bút bi, bút chì, bút mực b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học Đáp án a Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ - Tên xác Bút viết - đặt tên Bút, dụng cụ cầm để viết b Tìm trờng từ vựng Trờng học - Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi, bãi tập, th viện Câu 2 Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen kẻ cắp bà già gặp Kiến bò miệng chén cha lâu Mu sâu trả nghĩa sâu cho vừa a Đoạn thơ nằm đoạn trích Truyện Kiều ND? Đây lời nói nói ai? b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ Đáp án aĐoạn thơ nằm đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo oán Đây lời nhân vật TK nói Hoạn Th b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ Đó là Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén Chép sai lỗi tả không cho điểm 114 Câu 3 Bằng hiểu biết mình, em giải nghĩa từ Vàng cụm từ sau Củ nghệ vàng Quả bóng vàng Tấm lòng vàng Ông lão đánh cá cá vàng Đáp án Củ nghệ vàng Vàng- Chỉ màu sắc vàng củ nghệ Quả bóng vàng Vừa màu vàng bóng, vừa chất liệu làm bóng, vừa đặc điểm quý biểu tợng đợc dùng làm phần thởng lĩnh vực bóng đá Có biểu tợng bóng vàng Tấm lòng vàng Vàng lòng cao quý, cao Ông lão đánh cá cá vàng Vàng vừa màu sắc cá màu vàng Nhng nghĩa cá quý, cá thần Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh nắm hơn, kỹ biện pháp tu từ từ vựng bản So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ Kỹ sử dụng sống Trong làm văn Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8 Xem kỹ đề thi có liên quan đến BPTT Trò Ôn tập lại C/ Lên lớp I/ Ôn tập lại lý thuyết II-Một số biện pháp tu từ ? Nhắc lại biện pháp tu từ học? - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ sánh ?Thế so sánh ? Ví dụ? - So sánh đối chiếu vật, việc với vật, việc khác có nét tơng đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Mặt trời xuống biển nh lửa A nh B So sánh mặt trời = lửa có tơng đồng hình dáng, màu sắc để làm bật vẻ đẹp thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi ẩn dụ ? Thế ẩn dụ? Ví dụ? - ẩn dụ gọi tên vật, tợng tên vật, tợng khác có nét tơng đồng với nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Ngày ngày mặt trời qua lăng Thấy mặt trời lăng đỏ Mặt trời thứ hai hình ảnh ẩn dụ lấy tên mặt trời gọi Bác Mặt trời Bác có tơng đồng công lao giá trị Nhân hóa ? Thế nhân hóa? Ví dụ? 115 - Nhân hóa gọi tả vật, cối, đồ vậtbằng từ ngữ vốn dùng để gọi tả ngời, làm cho giới loài vật, cối, đồ vậttrở nên gần gũi với ngời, biểu thị đợc suy nghĩ, tình cảm ngời Ví dụ Hoa cời ngọc đoan trang Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân sánh ngang với vẻ đẹp thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo số phận êm ấm nàng Vân Hoán dụ ? Thế hoán dụ? Ví dụ? - Hoán dụ gọi tên vật, tợng, khái niệm tên vật, tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Xe chạy Miền Nam phía trớc Chỉ cần xe có trái tim Trái tim ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy phận để toàn thể Nói ? Thế nói quá? Ví dụ? - Nói biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật, tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt Ví dụ Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày Nói mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả ngời nông dân Nói giảm, nói tránh ? Thế nói giảm, nói tránh? - Nói giảm, nói tránh biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch Ví dụ Bác nằm giấc ngủ bình yên Nói Bác nằm ngủ làm giảm nỗi đau Bác Điệp ngữ ? Thế điệp ngữ? Ví dụ? - Khi nói viết, ngời ta dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ hoặc câu để làm bật ý, gây cảm xúc mạnh Cách lặp đi, lặp lại nh gọi phép điệp ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ Ví dụ Ta làm chim hót xao xuyến HS tự phân tích Chơi chữ ? Thế chơ chữ? Ví dụ? - Chơi chữ lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc làm cho câu văn hấp dẫn thú vị Ví dụ Nhớ nớc đau lòng quốc quốc Thơng nhà mỏi miệng gia gia Quốc quốc, gia gia chơi chữ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà nhà thơ III- Luyện tập Bài tập Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 c Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 116 d Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM IV/ BTVN Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau 1/ Nhng năm nghiên sầu Ông Đồ- VĐL 2/ Từ tiếng chim Từ ấy- TH 3/ Lũ tâm hồn Ngời tìm hình nớc- CLV chơng trình tự chọn Ngữ văn Tuần Tiết 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp9 Tuần 2,3,4, Tiết 2,3,4Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tuần5, Tiết 5,6 Hội thọai Tuần7 Tiết 7 Tìm hiểu thêm tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng 117 Tuần8,9, 10 Tiết 8,9, 10 Truyện Kiều Nguyễn Du Tuần11,12,13,- Tiết 11,12,13 Từ vựng v biện pháp tu từ từ vựng Tuần14 Tiết 14 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính Tuần15 Tiết 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá Tuần16 Tiết 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa Tuần17 Tiết 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà Tuần18 Tiết 18 Ôn tạp cách làm kiểm tra Học kì II Tuần19 Tiết 19 Chữa kiểm tra học kì Tuần20, 21 Tiết 20, 21 phộp phõn tớch v tng hp Tuần22 Tiết 22 ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần23 Tiết 23 luyn ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần24 Tiết 24 cỏc thnh phn bit lp Tuần25 Tiết 25 ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần 26 Tiết 26 luyn ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần27 Tiết 27 ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần28 Tiết 28 luyn ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần29 Tiết 29 ngh lun v mt on th, bi th Tuần 30 Tiết 30 luyn ngh lun v mt on th, bi th Tuần 31 Tiết 31 c nguyn chõn thnh ca tỏc gi Thanh Hi qua bn Mựa xuõn nho nh Tuần 32 Tiết 32 Vin Phng v bi th Ving lng Bỏc Tuần33 Tiết 33 Ngha tng minh v hm ý Tuần34,35Tiết 34,35 ụn tng hp Ký duyệt Ban giám hiệu nhà trờng Phân phối chơng trình tự chọn ngữ văn tiết / Tuần Chuyên đề bám sát Tuần Tiết Tên 118 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp 2 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 3 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 4 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 5 Hội thọai 6 Hội thọai 8 Tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng Truyện Kiều Nguyễn Du 9 Truyện Kiều Nguyễn Du 10 10 Truyện Kiều Nguyễn Du 11 11 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính 12 12 từ vựng - biện pháp tu từ 13 13 từ vựng - biện pháp tu từ 14 14 từ vựng - biện pháp tu từ 15 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá 16 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa 17 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà 18 18 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự 19 19 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự Tuần 5-Tiết chuyên đề Văn thuyết minh Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tiếp A/ Mục tiêu Qua tiết luyện tập, HS - Tiếp tục đợc củng cố kiến thức việc sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM - Tập viết đợc đoạn văn TM đối tợng cụ thể có sử dụng biện pháp ng/thuật B/ Chuẩn bị - GV Các tập để HS luyện tập 119 - HS - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật C/ Hoạt động lớp 1 Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 2 Kiểm tra cũ kết hợp luyện tập 3 Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập tiếp - GV tập cho HS luyện tập * HS ghi tập thảo luận Nội dung * Bài tập Chỉ biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh sau Cho biết tác dụng biện pháp nghệ thuật ? * GV gọi HS lên bảng làm tập GV nhận xét chung đa đáp án Sa Pa có nhiều thông, k phải sờn đồi, sờn núi có thông mà bên vệ đờng, - Biện pháp nghệ thuật so sánh kết hợp thung lũng hay bên cạnh suối có thông quanh năm reo vui với miêu tả với gió Đi bên hàng thông, nghe thông reo Tác dụng làm cho đoạn văn TM mà có cảm giác nh đợc nghe thêm sinh động, hấp dẫn , giới thiệu đợc giao hởng thiên nhiên Thông Sa Pa có phong phú độc đáo cối Sa đặc điểm riêng, khác hẳn nơi khác Thân Pa cao vút thẳng tắp, nhọn nh mũi kim Sa Pa k0 có thông mà có nhiều loại quý khác nh Pơ - mu chẳng hạn Gỗ pơ - mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu không bị mục * Bài tập tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau * Bàicâu văn sau Cho gọi vài em đọc đoạn văn vật - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc ếch giống ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn yêu cầu tập cha trăm côn trùng GV gợi ý HS viết cha đạt Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật Có thể dùng câu đố ếch phần đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết mở đầu để giới thiệu dùng phép minh sở triển khai câu văn so sánh , nhân hoá * Bài tập * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật * HS xác định không ? Nếu có, em dự định sử dụng - Đối tợng TM danh nhân biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác * GV tổng kết chung 4 Củng cố 120 ? Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu cc di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm 5 Hớng dẫn nhà - Tập viết văn TM Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng biẹn pháp nghệ thuật 121 - Xem thêm -Xem thêm Giao an day them ngu van 9 rat chi tiet, Tuần 12Tiết 56 Bếp lửa bằng việtA/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hòan cảnh ra đời bài Những cảm xúc chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hi Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả, nghị Kĩ năng- Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài Liên hệ để thấy rõ nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất Thái độ- Tình yêu quê hương đất nướcB/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài HOẠT ĐỘNG DẠY Ổn định 2/ Bài cũ H Em cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên nào? Tình cảm nào được bồi đắp trong em ?TL Thiên nhiên tráng lệ; con người lao động dũng cảm, giỏi giang làm chủ cuộc sống -> yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và con người lao động. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 9 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 12 Ngaøy daïy Tiết 56 Lôùp daïy b»ng viÖt A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hòan cảnh ra đời bài thơ. - Những cảm xúc chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hi sinh. - Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả, nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy rõ nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương đất nước B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài thơ. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Em cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên nào? Tình cảm nào được bồi đắp trong em ? TL Thiên nhiên tráng lệ; con người lao động dũng cảm, giỏi giang làm chủ cuộc sống -> yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và con người lao động. 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Gọi hs đọc phần chú thích sgk HS Thực hiện. GV Bằng Việt thuở nhỏ sống với bà lớn lên đi học xa nước ngoài sống trong cảnh đầy đủ vật chất nhưng vẫn nhớ về bà với bếp lửa ấp iu nồng đượm. HS Nghe. GV Với những nội dung bếp lửa gợi nhớ thương bà; cảm nghĩ về bà và bếp lửa; tự cảm của người cháu. Em hãy phân chia bố cục cho hợp lí HS Thảo luận. Phần 1 Ba câu đầu. Phần 2 Các đoạn tiếp theo. Phần 3 Bốn dòng cuối. Hoạt động 2 GV Hình ảnh nào được gợi lên từ trong kí ức của người cháu HS Hình ảnh bếp lửa một bếp lửa chờn vờn sương sớm – một bếp lửa ấp iu nồng đượm. GV Những từ láy trong đoạn gợi hình và gợi cảm như thế nào ? HS Gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm mai trong gia đình miền quê yên tĩnh. Gợi cảm giác ấm ấp, thân thuộc. GV Vì sao khi nhớ đến bà cháu lại nhớ đến bếp lửa ? HS Vì sự lo toan của người bà vùng quê nghèo gắn bó với bếp lửa. GV Em cảm nhận được gì về tình cảm của cháu khi viết cháu thương bà biết mấy nắng mưa ? HS Thảo luận GV Tình cảm nào của người cháu được bộc lộ ? HS Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ sâu nặng GV Tình cảm bà cháu hiện dần cùng thời gian, đó là những quãng thời gian nào ? qua những chi tiết nào ? HS Thảo luận + Thuở ấu thơ lên bốn cháu đã quen mùi khói . . . nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay! + Qua tuổi niên thiếu tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa . . . một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng . . . + Đến tuổi trưởng thành lận đận đời bà biết mấy nắng mưa . . . ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa GV Ấn tượng nào sâu đậm nhất về bếp lửa gắn với tuổi thơ của cháu ? hình ảnh đó gợi lên điều gì ? HS Mùi khói -> gợi hình cuộc sống nghèo khó ngày trước. GV Ngoài ấn tượng đó còn có những ấn tượng nào khác thể hiện qua chi tiết ngôn từ nào ? HS Thảo luận. + Tiếng chim tu hú tu hú kêu chi trên những cánh đồng xa . . . kêu chi hoài trên những cánh đồng xa + Giặc đốt làng nhà cháy nhưng bà vẫn vui lòng năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi . . . vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh GV Vì sao tiếng chim tu hú luôn tồn tại trong tâm trí cháu ? Và nỗi niềm nào của người cháu vang vọng qua tiếng chim tu hú ? HS Là âm thanh quen thuộc của làng quê, tình cảm của người đi xa -> nhớ nhà nhớ quê, thương xót cuộc đời bà lận đận đồng thời nhắn gửi nhớ thương đến bà. GV giảng hình ảnh bà vẫn nhen nhóm ngọn lửa những năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi cho ta thấy hình ảnh người bà của kháng chiến, người bà yêu nước. GV Em hiểu gì về hình ảnh người bà kháng chiến rồi sớm rồi chiều . . .chứa niềm tin dai dẳng? HS Ngọn lửa thắp bằng tình yêu thương cháu con và bằng niềm tin vào kháng chiến thắng lợi, con cháu xum hợp bên bếp lửa. GV Và bây giờ những gì được nhòm lên từ bếp lửa ? và bếp lửa bây giờ với thời lận đận có gì khác ? qua đó cháu có bếp lửa và bà ntn ? HS Niềm yêu thương khoai sắn . . . tâm tình tuổi nhỏ -> bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung => bếp lửa và bà không phải của riêng mình bếp lửa vui, bà vui. GV Em hiểu gì qua hình ảnh thơ ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa HS Không có gì có thể dặp tắt được và nơi đó ấp ủ và sáng mãi tình cảm bà cháu . . . GV Đoạn cuối cho biết được và cho ta thấy được gì ? HS Đi học ở nước ngoài tiếp cận những điều tốt đẹp -> cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. GV Cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc nhưng người cháu vì sao chưa đủ lòng thanh thản ? HS Vì không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hương. GV Tác giả tự nhắc mình về điều gì khi viết nhưng chẳng lúc nào quên . . . bà nhóm bếp lên chưa ? HS Thảo luận. + Không được quên những lận đận của bà. + Không được quên tấm lòng ấm áp của bà. + Không được quên những tận tuỵ hi sinh của bà. GV Vật chất đầy đủ tiện nghi nhưng cháu vẫn nhớ về cái bếp của bà khói hun nhèm mắt cháu cho thấy được tình cảm nào của lòng người ? HS Cuộc sồng đầy đủ nhưng con người không nên quên đi quá khứ tốt đẹp của mình qua đó ta thấy tình yêu quê hương thắm thiết. Hoạt động 3 Hoạt động 4 Nêu nhận xét về ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa vốn là hình ảnh thất của bếp lửa mà ngày ngày người bà nhen lửa nấu cơm. Nhưng bếp lửa trở thành hình ảnh tượng trưng, gợi lại tất cả những kỉ niệm ấm áp của bà cháu. Lửa trở thành ngọn lửa của tình yêu, lửa niềm tin, ngọn lửa bất diệt của tình bà cháu, tình quê hương đất nước. Bếp lửa mà người bà ấp iu hay chính là tình yêu thương mà bà nâng niu dành tất cả cho cháu, từ việc dạy cháu làm, chăm cháu học, bảo cháu nghe. Bếp lửa cũng là nơi bà nhóm lên tình cảm, khát vọng cho người cháu. Nhóm lửa do đó cũng vừa có nghĩa thực vừa có ý nghĩa tượng trưng. hiểu chung. 1. Tác giả, hoàn cảnh sáng tác a. Tác giả - Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941 - Quê Thạch Thất - Hà Tây - Làm thơ từ đầu 1960 - Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội b. Hoàn cảnh sáng tác Sáng tác năm 1963 – Tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô 2. Bố cục II. Phân tích. 1. Bếp lửa gợi nhớ thương bà. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa => Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ sâu nặng. 2. Cảm nghĩ về bà và bếp lửa. + Thuở ấu thơ. + Qua tuổi niên thiếu. + Đến tuổi trưởng thành. => Hiện diện cho tình bà ấm áp như chỗ dựa tinh thần, như sự đùm bọc cưu mang chắt chiu của bà giành cho cháu. 3. Tự cảm của người cháu. + Nhưng chẳng lúc nào quên . . . bà nhóm bếp lên chưa ? => không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hương. kết 1. Nghệ thuật - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm 2. Nội dung triết lí thầm kín Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sự sóng, nâng đỡ con người suốt hành trình của cuộc đời. Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước tập 4/ Củng cố Bài thơ xao đông lòng ta về những tình cảm nào ? + Tình bà cháu ấm áp bền bỉ. + Từ đó là lòng yêu quí gia đình, quê hương, đất nước thường trực trong mỗi con người Việt Nam. 5/ Dặn dò - Học thuộc lịng bi thơ + phân tích bài thơ - Chuẩn bị bài cho tiết khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ hướng dẫn đọc thêm Tuần h­íng dÉn äc thªm Ngaøy daïy Tiết 57 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hòan cảnh ra đời bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc ru tha thiết, trìu mến. 2. Kĩ năng - Nhận diện, các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả - Cảm nhận tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương đất nước B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài thơ. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Trình bày giá trị nội dung - nghệ thuật của văn bản Đoàn thuyền đánh ca TL 1. Nghệ thuật - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm 2. Nội dung triết lí thầm kín Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sự sóng, nâng đỡ con người suốt hành trình của cuộc đời. Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Gọi hs đọc phần chú thích. HS Thực hiện. GV Dựa vào phần chú thích cho biết đôi nét về HS Thảo luận theo nhóm và trả lời. GV Nhà thơ thể hiện cảm nghĩ của người mẹ Tà – ôi trong 3 khúc hát ru mỗi khúc hát là một lời ru, em chia văn bản ntn ? HS Thảo luận. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương bộ đội. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương dân làng. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương đất nước. Hoạt động 2 GV Dựa vào văn bản cho biết những lời ru nào hướng về mẹ ? Hình ảnh nào gợi lên từ chi tiết đó ? HS Mẹ giã gạo . . . má em nóng người mẹ đang giã gạo trong khi con đang yên giấc trên lưng . GVEm hình dung được qua hình ảnh thơ mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi – vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối ? HS Người mẹ đang lao động cực lực nhưng vẫn quan tâm đến giấc ngủ của con. GVMột người mẹ ntn hiện lên từ những chi tiết đó ? HS Người mẹ chịu thương chịu khó nhưng vẫn thương con; người mẹ của đức hi sinh. GV Đoạn thơ từ Mẹ thương A – kay . . . mai sau con lớn vung chày lún sân. - Đoạn thơ này có bao nhiêu điều thương?Và điều ước ? - Tác dụng của điệp ngữ “ Thương” ? - Vì sao mẹ chỉ ước gạo trắng và vung chày lún sân? Em nghĩ gì về điều ước đó ? HS Thảo luận. + Người mẹ có 2 điều thương thương con và bộ đội. + Có hai điều ước có gạo và con mau lớn. => thương con như thương bộ đội, tình yêu con gắn liền với tình yêu kháng chiến. + Mẹ mong có gạo nuôi bộ đội, con mau lớn để làm ra lúa gạo nuôi bộ đội. -> chân thật và cao quý vì đó là mong mỏi của người mẹ lao động nghèo cho kháng chiến GV Qua đó em hiểu gì về người mẹ ? HS Giàu tình thương và lòng yêu nước. GV Hình ảnh người mẹ đặc tả qua những chi tiết nào ? Qua đó gợi cho ta liên tưởng như thế nào ? HS Hình ảnh “ lưng ... Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc sống ở đô thị trăng đi qua ngõ – như người dưng qua đường .Em hiểu thế nào là người dưng qua đường ? HS Thảo luận. GV Trăng vẫn trăng xưa nhưng người nay khác. Vậy theo em trăng không quen biết hay người xa lạ với trăng HS Người xa lạ với trăng đồng thời cả 2 đều tự thấy xa lạ với nhau. . . GV Những lúc nào thì con người mới nhớ đến trăng HS Thảo luận. - Khi mất điện. - Khi phòng tối. GV Hành động vội bật tung cửa sổ và cảm giác đột ngột khi nhận ra trăng tròn cho thấy quan hệ ntn ? HS Không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì lúc này con người cảm thấy trăng là vật chiếu sáng. GV Theo em vì sao có sự xa lạ và cách biệt này ? HS Thảo luận. GV chốt Vì đó là không gian khác biệt, thời gian và điều kiện sống khác lạ nên những điều đó khiến cho con người và ánh trăng thành xa lạ, cách biệt. . . GV Từ sự xa lạ ấy nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ? HS Cuộc sống hiện đại khiến cho con người quên đi những giá trị trong quá khứ. GV Em hiểu gì chi tiết ngửa mặt lên nhìn mặt ? HS Thảo luận. GV giảng mặt ở đây chính là mặt trăng tròn. Con người thấy mặt trăng là tìm được tri kỉ ngày nào. GV Tâm hồn nào được phản ánh có cái gì rưng rưng HS Một tâm hồn đang xao động sao xuyến, gợi nhớ gợi thương . . . GV Tâm hồn con người có cảm xúc như thế nào khi như là đồng là bể, như là sông là rừng ? HS Kỉ niệm tốt đẹp khi cuộc sống còn gian lao, con người với thiên nhiên trăng là tri kỉ, tình nghĩa . . . GV Em cảm nhận được cái giật mình của tác giả ntn qua chi tiết ánh trăng im phăng phắt – đủ cho ta giật mình ? HS Thảo luận. GV Ý thơ vầng trăng tròn vành vạnh, mặc con người vô tình gợi cho em suy nghĩ gì ? HS Trăng có vẻ đẹp trường tồn, vô tình với trăng là vô tình với cái đẹp . . . GV Nếu ánh trăng tượng trưng cho cái đẹp và những giá trị truyền thống thì lời thơ nói về sự vô tình và cái giật mình nhắc nhở ta điều gì ? HS Trân trọng giữ gìn cái đẹp và giá trị truyền thống, lãng quên với quá khứ tốt đẹp là con người tự phản bội lại mình. Hoạt động 3 Chủ đề Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Hoạt động 4 Qua bài thơ em hiểu gì về tình cảm, tư tưởng và tài làm thơ ? TL + Yêu quý, trân trọngnhững vẻ đẹp thuần khiết, trong sáng. + Coi trọng đời sống tình cảm của con người, đề cao giá trị truyền thống, lo ngại cho sự lãng quên những giá trị tốt đẹp. + Lời giản dị nhưng gợi nhiều cảm nghĩ, hình ảnh bình dị nhưng giàu ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng. hiểu chung. 1. Tác giả, hoàn cảnh sáng tác a. Tác giả b. Hoàn cảnh sáng tác 2. Bố cục II. Phân tích. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ. - Hồi nhỏ sống với đồng - Với sông rồi với bể - Hồi chiến tranh ở rừng. => Đẹp đẽ ân tình gắn bó hạnh phúc và gian lao của mỗi con người, của đất nước. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương -> Cuộc sống đầy đủ vật chất. Trăng qua ngõ như người dưng qua đường -> quen lối sống, quên mất sự hồn nhiên. Khi mất điện. Khi phòng tối. -> Trăng là vật chiếu sáng. => Cuộc sống hiện đại khiến cho con người quên đi những giá trị trong quá khứ. 3. Suy tư của tác giả. - Ngửa mặt lên nhìn mặt. - Như là đồng là bể. - Như là sông là rừng - Ánh trăng im phăng phắt - Đủ cho ta giật mình => Trân trọng giữ gìn cái đẹp và giá trị truyền thống. III. Tổng kết IV. Luyện tập 4/ Củng cố * Ý nghĩa khái quát của bài thơ + ý nghĩa với cả 1 thế hệ. + ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình. + Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Bài trănglà tâm sự của Nguyễn Duy, là sự suy ngẫm của nhà thơ trước sự đổi thay hoàn cảnh sống, khi con người từ chiến tranh trở về cuộc sống hòa bình. Sông, đồng, biển, rừng là hình ảnh tượng trưng nhưng là hình ảnh thật của cuộc kháng chiến. Thành phố là môi trường mới, vùng đất mà trước đây những người kháng chiến không đặt chân tới. - Môi trường mới, tiện nghi mới, hoàn cảnh mớilàm cho con người sống cách biệt với thiên nhiên, xa dần quá khứ, lạnh nhạt dần với quá khứ. Ánh trăng như cảnh báo hiện tượng suy thoái về tình cảm, suy thoái về đạo đức. Nhắc nhở con người cần thủy chung với quá khứ, với những điều tốt đẹp với quá khứ 5/ Dặn dò + Học thuộc lòng bài thơ và học nội dung. + Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập tổng kết từ vựng. TUẦN 12 Ngaøy daïy TIẾT 59 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình – thanh, các biện pháp tu từ. - Tác dụng của các biện pháp trong văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng. - Nhận diện các từ vựng, biện pháp tu từ. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ. 3. Thái độ - Hứng thú trong tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước các khái niệm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Xác định các biện pháp tu từ và phân tích giá trị nghệ thuật. Bài tập 1. Đến đây mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có lối ai vào hay chưa ? Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng đã có lối nhưng cưa ai vào. => Ẩn dụ Bài tập 2. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thành thị đứng lên => Hoán dụ 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Dựa vào bài ca dao trong sgk hãy phân tích cái hay của bài ca dao. HS Thực hiện theo nhóm Hoạt động 2 Phân tích gía trị biểu đạt trong đoạn văn Thực hiện theo nhóm Hoạt động 3 Xác định nghĩa chuyuển, nghĩa gốc và các phương thức chuyển nghĩa ? Thực hiện theo nhóm Hoạt động 4 Hoạt động 5 Hoạt động 6 Bài 1. Gật đầu động tác thể hiện sự đồng ý. Gật gù gật nhẹ, nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng. => Từ gật gù sử dụng hợp lí nhất vì ý nghĩa cần biểu đạt. Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Bài tập 2 Một chân sút là một cầu thủ tài năng Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. Cách nói này có nghĩa là trong đội chỉ có một người sút bóng tốt. Bài tập 3 - Những từ theo nghĩa gốc miệng, tay, chân. - Từ dùng theo nghĩa chuyển vai hoán dụ, đầu ẩn dụ Bài tập 4 Các câu áo đỏ, cây xanh, ánh hồng, lửa cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng + Chỉ màu sắc + Chỉ lửa và hiện tượng liên quan đến lửa. - Áo đỏ > ngọn lửa > làm em ngây ngất, say đắm cháy thành tro lan cả không gian làm cho không gian như biến sắc cây xanh cũng như theo ánh hồng - Cặp từ đối lập Cây xanh – ánh hồng Em đi – anh đứng Bài tập 5 Tên “ rạch Mái Gầm, kênh Bọ Mắt, kệnh Ba Khía “ Sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên. Ví dụ Cà tím Cá kiếm. Bài tập 6 Vợ Bác sĩ Chồng Đốc tờ -> Hiện tượng đồng nghĩa. => Phê phán những người sính dùng từ nước ngoài. 4/ Củng cố Phân tích gía trị tu từ trong bài thơ sau MÙA XUÂN CHÍN Hàn Mặc tử Trong làn nắng ửng khói mơ tan, Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc, Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời. Bao cô thôn nữ hát trên đồi; Ngày mai trong đám xuân xanh ấy, ==> hóan dụ Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi . . . Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi Hổn hển như lời của nước mây . . . Thầm thì với ai ngồi dưới trúc, Nghe ra ý nhị và thơ ngây . . . Khách xa gặp lúc mùa xuân chín, ==>ẩn dụ Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng, - Chị ấy năm nay còn gánh thóc Dọc bờ sông trắng nắng chang chang ? 5/ Dặn dò + Về nhà học bài và vận dụng kiến thức phân tích một số biện pháp tu từ trong đoạn thơ. + Chuẩn bị bài cho tiết luyện viết văn tự sự có yếu tố nghị luận. TUẦN 12 Ngaøy daïy TIẾT 60 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng. - Viết một đoạn văn trên 90 chữ - Phân tích được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 3. Thái độ - Hứng thú trong tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước các khái niệm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Tìm những yếu tố nghị luận trong văn bản ? HS Thực hiện những đều viết trên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người. GV Cho biết vai trò của yếu tố nghị luận HS Làm cho câu văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình GV giảng - chốt yếu tố nghị luận mang dáng dấp của một triết lí về cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần của con người. GV Nếu giả định chúng ta bỏ yếu tố nghị luận trong văn bản thì văn bản tự sự có giá trị ntn ? HS Thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhòa. GV Viết đoạn văn về buổi sinh hoạt lớp HS Thực hiện và chữa bài GV bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau + Thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp. + Nội dung buổi sinh hoạt lớp. + Em đã thuyết phục cả lớp rằng bạn ấy là một con người tốt như thế nào. GV Viết đoạn văn kể về những việc làm và lời dậy bảo của người bà kính yêu đã làm em cảm động có sử dụng yếu tố nghị luận HS Thực hiện. GV Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau + Người bà mà em kể +Người bà đã để lại việc làm và lời dạy bảo nào, diễn ra trong hoàn cảnh nào + Nội dung cụ thể là gì yếu tố nghị luận được sử dụng trong lời của bà ra sau Hoạt động 2 Phân tích yếu tố nghị luận Cho đề bài sau “ trong buổi sinh hoạt lớp, em đã kể những điều mình biết về Nam và chứng minh rằng Nam tuy hay đi muộn, thỉnh thoảng bị điểm kém, ít tham gia hoạt động của lớp nhưng vẫn là người bạn tốt, đáng được thông cảm hơn là đáng trách móc. Như vậy, có thể kết luận em đã dùng yếu tố nghị luận khi kể chuyện hay không ? A. Có B. Không Giải thích rõ yêu cầu I. Tìm hiểu bài 1. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. Văn bản Lỗi lầm và biết ơn 2. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Bài tập 1. “ Nhân vô thập toàn” con người không ai không một lần sai lầm nhưng sai lầm mà biết sữa chữa và nhận ra lỗi lầm của mình mới là một con người cao thượng hơn chúng ta là một người luôn nhận biết si lầm của họ . . .. Bài tập 2. II. Luyện tập 4/ Củng cố 5/ Dặn dò + Về nhà chuẩn bị soạn văn bản Làng – Kim Lân I . Khái niệm văn bản nhật dụngVăn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như thiên nhiên môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý * Văn bản nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể loại, chỉ kiểu văn bản. Nói đến văn bản nhật dụng treuwowcs hết là nói đến tính chất của văn bản đó. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bảnII . Các văn bản nhật dụng1 . Phong cách Hồ Chí MinhA . Ph­¬ng thøc biÓu ¹t thuyÕt . Nội dung - Bài Phong cách Hồ Chí Minh chủ yếu nói về phong cách làm việc, phong cách sống của Người. Cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân Văn bản nói về hai nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh 138 trang Chia sẻ thiennga98 Ngày 15/01/2021 Lượt xem 461 Lượt tải 0 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy thêm Ngữ Văn Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênhất cách mạng trong những cô gái thanh niên xung phong Trường Sơn. Phương Định, Nho hay Thao đều là những "ngôi sao xa" nơi cuối rừng Trường Sơn, sáng ngời vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Bằng khả năng sáng tạo và nhờ có những ngày từng lăn lộn với chiến trường " Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê đã có một chỗ đứng vững vàng, luôn hấp dẫn người đọc. Đề 3 - Viết đoạn văn 10->15 dòng nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh "đám mây mùa hạ” trong khổ thơ “Sông được lúc dềnh dàng. Chim bắt đầu vội vã. Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu”. Gợi ý Đoạn văn có thể gồm các ý - Hình ảnh được cảm nhận tinh tế kết hợp trí tưởng tượng bay bổng của nhà thơ. - Diễn tả hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời thu trong xanh, mỏng, kéo dài nhẹ trôi rất hững hờ như còn vương vấn, lưu luyến không nỡ rời xa, cảnh có hồn. - Đó là hình ảnh gợi cảm giác giao mùa, hạ đã qua mà thu chưa đến hẳn. Ngày soạn2/12 Ngày dạy 91 Chuyên đề 1 Đoạn văn Tiết 60+61 Đoạn văn phân tích nhân vật và đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ B . Chuẩn bị GV Soạn bài + tài liệu tham khảo HS Soạn theo hướng dẫn của GV C . Tiến trình lên lớp 1 . Bài củ Nêu yêu cầu về viết đoạn văn về tóm tắt tác phẩm 2 . Vài mới ? Khi viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật cần đảm bảo yêu cầu gì? ? Khi viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu cần đảm bảo yêu cầu gì? HS trình bày đoạn văn phân tích nhân vật phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên. HS trình bày đoạn văn phân tích chi tiết đặc sắc trong 4 câu thơ bên của bài “ Bếp lửa” của Bằng Việt phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên I . Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật Khi viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật diễn đạt một ý trọn vẹn về tính cách , hay số phận nhân vật * Lưu ý Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp II . Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ Khi viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ diễn đạt trọn vẹn một ý về hình ảnh nghệ thuật đặc sắc nhất trong tác phẩm hay trong một đoạn trích - Chọn một chi tiết đặc sắc nhất khi phân tích cần xoáy sâu vào chi tiết đó * Lưu ý Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp III. Bài tập Đề 1 Viết đoạn văn phân tích nhân vật anh thanh niên - Anh thanh niên là nhân vật trung tâm của truyện, chỉ xuất hiện trong giây lát nhưng vẫn là điểm sáng nổi bật nhất trong bức tranh mà tác giả thể hiện. - Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét, với công việc “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hằng ngày”. Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao. - Gian khổ nhất đối với anh là phải sống trong hoàn cảnh cô độc, một mình trên đỉnh núi cao hàng tháng hàng năm. Điều ấy khiến anh trở thành một trong những người “cô độc nhất thế gian” và thèm người đến nỗi thỉnh thoảng phải ngăn cây chặn đường dừng xe khách qua núi để gặp người trò chuyện. - Ở người thanh niên ấy còn có những nét tính cách và phẩm chất rất đáng quí sự cởi mở, chân thành, rất quí trọng tình cảm con người, khao khát gặp gỡ mọi người. - Anh còn là người rất khiêm tốn, thành thực. Đề 2 Viết đoạn văn phân tích biện pháp nghệ thuật điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” * Gợi ý - Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lòng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ “nhóm” đứng đầu mỗi dòng thơ mang nhiều ý nghĩa + Khơi dậy tình cảm nồng ấm + Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương + Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ. => Đó là bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung. Bài tập về nhà Đề 1 Viết đoạn văn phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc? Đề 2 Viết đoạn văn phân tích đặc sắc nghệ thuật trong 2 câu thơ sau? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Hướng dẫn về nhà - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ - Hoàn thành các bài tập trên ************************************* Ngày soạn2/ 2 Ngày dạy 91 Chuyên đề 1 Đoạn văn Tiết 62+63 ĐOẠN VĂN PHÂN TÍCH, CẢM NHẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A . Mục tiêu cần đạt Nắm được cách viết đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị GV Soạn bài + tài liệu tham khảo HS Soạn theo hướng dẫn của GV C. Tiến trình bài dạy 1. Bài củTrình bày đoạn văn phân tích nhân vật cần đảm bảo yêu cầu gì? 2. Bài mới ? Khi viết đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ cần đảm bảo yêu cầu gì? HS trình bày đoạn văn cảm nhận về 2 câu thơ trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên tuy nhiên đề này có thể viết nhiều đoạn văn nhưng học sinh chọn viết lần lượt từng đoạn 1 HS trình bày đoạn văn cảm nận về bài thơ “Nói với con” của Y Phương phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên tuy nhiên đề này có thể viết nhiều đoạn văn nhưng học sinh chọn viết lần lượt từng đoạn 1 I . Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ Khi viết đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ diễn đạt một ý trọn vẹn về hình ảnh và nghệ thuật đặc sắc trong đoạn thơ bài thỏ đó. * Lưu ý Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. II. Bài tập. Đề 1 Cảm nhận về hai câu thơ sau bằng một đoạn văn khoảng 10-> 15 dòng “Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”. Con cò- Chế Lan Viên Gợi ý a. Mở đoạn - Giới thiệu bài thơ, hình tượng con cò - Hai câu thơ ở cuối đoạn 2 là lời của mẹ nói với con - cò con b. Thân đoạn -Trong suy nghĩ và quan niệm của người mẹ, dưới cái nhìn của mẹ con dù lớn khôn, trưởng thành, làm gì, thành đạt đến đâu chăng nữa.. con vẫn là con của mẹ, là niềm tự hào, niềm tin và hi vọng của mẹ. - Dù có phải xa con, thậm chí suốt đời, nhưng lúc nào lòng mẹ cũng ở bên con. => Từ sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ, nhà thơ đã khái quát một quy luật tình cảm mang tính vĩnh hằng Tình mẹ, tình mẫu tử bền vững, rộng lớn, sâu sắc. c. Kết đoạn Bằng việc sử dụng điệp từ, tác giả đã ca ngợi tình cảm thiêng liêng, cao cả của người mẹ đối với con. *Đề 2 Cảm nhận về bài thơ " Nói với con"của Y Phương. *Gợi ý a. Mở bài - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Nêu cảm nhận chung về tác phẩm. b. Thân bài - Cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người là gia đình và quê hương - > cái nôi êm để từ đó con lớn lên, trưởng thành với những nét đẹp trong tình cảm, tâm chăng đó là điều đầu tiên người cha muốn nói với đứa con của mình. -> Tình cảm gia đình thắm thiết, hạnh phúc, quê hương thơ mộng nghĩa tình và cuộc sống lao động trên quê hương cũng giúp con trưởng thành, giúp tâm hồn con được bồi đắp thêm lên. - Lòng tự hào về vẻ đẹp của “người đồng mình” và mong ước của người cha + Đức tính cao đẹp của người đồng mình + Mong ước của người cha qua lời tâm tình. -> Hai ý này liên kết chặt chẽ với nhau, từ việc ca ngợi những đức tính cao đẹp của người đồng mình người cha dặn dò con cần kế tục, phát huy một cách xứng đáng truyền thống của quê hương. c. Kết bài - Khẳng định tình cảm của Y Phương với con, với quê hương, đất nước. - Suy nghĩ, liên hệ . Bài tập Đề 1 Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu Đề 2 Cảm nhận của em về bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy * Hướng dẫn về nhà Nắm được cách viết đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ, bài thơ. Hoàn thành các bài tập đã ra. Ngày soạn2/12 Ngày dạy 91 Chuyên đề 2 Truyện trung đại Việt Nam Tiết 64+65 Hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam qua các tác phẩm văn học trung đại A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam qua các tác phẩm văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn 9 Đó là sự rối ren, xấu xa ,vô nhân đạo của xã hội với những thế lực chà đạp con người và thân phận khổ đau của con người- nạn nhân chính của xã hội B . Chuẩn bị GV Soạn bài HS Soạn theo hướng dẫn của GV C . Tiến trình bài dạy 1 . Bài củ Nêu yêu cầu viết đoạn văn trình bày cảm nhận về 1 đoạn thơ, bài thơ 2 . Bài mới File đính kèmGiao an day them van 9 cua phong

giao an day them ngu van 9